Scholar Hub/Chủ đề/#phương pháp toán tử fk/
Phương pháp toán tử FK (Finite Kelvin transformation) là một phương pháp trong lĩnh vực vật lý lý thuyết để giải các vấn đề không thể coi là hòan toàn cân bằng....
Phương pháp toán tử FK (Finite Kelvin transformation) là một phương pháp trong lĩnh vực vật lý lý thuyết để giải các vấn đề không thể coi là hòan toàn cân bằng. Phương pháp này dựa trên ý tưởng biến đổi nonlinear bằng cách dùng một hàm chuyển đổi. Cụ thể, phương pháp FK sử dụng một hàm transform gọi là hàm Kelvin để biến đổi vấn đề không cân bằng thành một vấn đề dễ giải có tính chất cân bằng. Phương pháp toán tử FK đã được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm cơ học chất lỏng, vật lý chất rắn và vật lý vật liệu.
Phương pháp toán tử FK (Finite Kelvin transformation) là một phương pháp số được sử dụng để giải các vấn đề hỗn hợp không cân bằng trong lĩnh vực vật lý lý thuyết. Những vấn đề không cân bằng xảy ra khi hệ thống không tiến tới trạng thái cân bằng và có những sự biến đổi quan trọng trong thời gian. Trong trường hợp này, các phương pháp truyền thống dựa trên giải các phương trình cân bằng không hiệu quả để xác định các trạng thái của hệ thống.
Phương pháp FK giải quyết vấn đề này bằng cách biến đổi hàm vector không cân bằng thành hàm vector cân bằng bằng cách sử dụng một hàm chuyển đổi phi tuyến. Hàm chuyển đổi này được gọi là hàm Kelvin. Hàm Kelvin chuyển đổi các biến số không cân bằng thành biến số cân bằng thông qua một phép biến đổi phi tuyến và giải quyết vấn đề ban đầu.
Quá trình cụ thể của phương pháp FK như sau:
1. Xác định biến số không cân bằng và đặt chúng trong một hàm vector không cân bằng.
2. Áp dụng phép biến đổi phị tuyến Kelvin để chuyển đổi hàm vector không cân bằng thành một hàm vector cân bằng.
3. Giải quyết vấn đề mới, có tính chất cân bằng, theo phương pháp truyền thống.
4. Áp dụng phép biến đổi nghịch đảo của hàm Kelvin để tái tạo lại hàm vector ban đầu không cân bằng.
Phương pháp FK đã được sử dụng thành công trong nhiều lĩnh vực, bao gồm động lực học chất lỏng, cơ học chất rắn, vật lý chất rắn và vật liệu. Nó cung cấp một công cụ hữu ích để giải quyết các vấn đề không cân bằng phức tạp và mang lại những hiểu biết sâu hơn về cấu trúc và động học của các hệ thống không cân bằng.
Năng lượng trạng thái cơ bản của nguyên tử hydro trong từ trường đều có cường độ bất kì
v\:* {behavior:url(#default#VML);}
o\:* {behavior:url(#default#VML);}
w\:* {behavior:url(#default#VML);}
.shape {behavior:url(#default#VML);}
Năng lượng trạng thái cơ bản của nguyên tử hydro trong từ trường đều với cường độ lên đến được tính số chính xác đến 7 – 15 chữ số thập phân. Ở đây, bài toán đang xét được đưa về bài toán dao động tử phi điều hòa bốn chiều qua phép biến đổi Kustaanheimo-Stiefel và nhờ đó mà phương pháp toán tử FK có thể áp dụng để giải phương trình Schrödinger cho bài toán. Kết quả thu được là một mở rộng đáng kể so với các số liệu thu trước đây, đặc biệt là trong vùng từ trường siêu cao có nhiều ứng dụng. Phương pháp toán tử FK cũng được cải tiến cho phép tính toán cho các trạng thái kích thích cao. Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-priority:99;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;
mso-para-margin:0cm;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:10.0pt;
font-family:"Times New Roman","serif";}
#phương pháp toán tử FK #nguyên tử hydro #từ trường #năng lượng trạng thái cơ bản
Phương pháp toán tử FK giải phương trình schrodinger cho nguyên tử hydro Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4 Phương pháp toán tử FK với phép biến đổi Laplace được sử dụng cho bài toán nguyên tử hydro. Các mức năng lượng được tính chính xác bằng số tới bậc tùy ý theo sơ đồ vòng lặp và được so sánh với kết quả chính xác. Kết quả này cho thấy triển vọng ứng dụng phương pháp toán tử FK cho các bài toán hệ nguyên tử.
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt;
mso-para-margin:0in;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:10.0pt;
font-family:"Times New Roman";
mso-ansi-language:#0400;
mso-fareast-language:#0400;
mso-bidi-language:#0400;}
#phương pháp toán tử FK #phương trình Schrodinger #nguyên tử hydro
Mô tả giải tích cho năng lượng trạng thái cơ bản của exciton hai chiều trong từ trường Biểu thức giải tích mô tả tường minh sự phụ thuộc của năng lượng vào cường độ từ trường được xây dựng cho trạng thái cơ bản của exciton hai chiều trong từ trường. Điểm đặc biệt của biểu thức thu được là độ chính xác rất cao với sai số chưa đến 1% cho toàn miền biến đổi của từ trường. Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-priority:99;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;
mso-para-margin:0cm;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:10.0pt;
font-family:"Times New Roman","serif";}
#mô tả giải tích #exciton hai chiều #năng lượng #trạng thái cơ bản #phương pháp toán tử FK.
Thế màn chắn Cudazzo hiệu chỉnh và yếu tố ma trận cho bài toán exciton hai chiều trong từ trường Chúng tôi tiến hành hiệu chỉnh thế màn chắn Cudazzo từ dạng gốc để mô tả ảnh hưởng của môi trường lên phổ năng lượng của exciton. Phương pháp toán tử FK được sử dụng kết hợp với phép biến đổi Levi – Civita để giải quyết bài toán exciton trong từ trường. Dạng tường minh của hàm sóng và yếu tố ma trận của bài toán được trình bày cụ thể trong công trình này. 16.00 Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-priority:99;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;
mso-para-margin:0cm;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:10.0pt;
font-family:"Times New Roman",serif;}
#exciton hai chiều #phương pháp toán tử FK #yếu tố ma trận #thế màn chắn Cudazzo hiệu chỉnh.
Phương pháp toán tử FK giải phương trình Schrödinger cho ion H+2 hai chiều
v\:* {behavior:url(#default#VML);}
o\:* {behavior:url(#default#VML);}
w\:* {behavior:url(#default#VML);}
.shape {behavior:url(#default#VML);}
Phương pháp toán tử FK được sử dụng để xác định nghiệm của phương trình Schrödinger cho ion hai chiều. Đã thu được năng lượng của trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích thấp ứng với các khoảng cách liên hạt nhân khác nhau với độ chính xác là hai chữ số thập phân. Kết quả này cần thiết cho các phân tích để phát triển phương pháp. Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-priority:99;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;
mso-para-margin:0cm;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:10.0pt;
font-family:"Times New Roman","serif";}
#phương pháp toán tử FK #phương trình Schrödinger #năng lượng #ion phân tử hydro #hai chiều
Phương pháp toán tử FK cho bài toán nguyên tử hydro trong từ trường với cường độ bất kì The FK operator method for the problem of a hydrogen atom in a magnetic field of arbitrary intensity Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4 Bằng cách sử dụng phép biến đổi Laplace chúng tôi áp dụng được phương pháp toán tử FK để tính năng lượng và hàm sóng cho nguyên tử hydro trong từ trường với cường độ bất kì. Dùng sơ đồ vòng lặp để tính các bổ chính bậc cao và so sánh các kết quả với kết quả của các tác giả khác. Với trạng thái cơ bản và các trạng thái kích thích bậc thấp chuỗi các bổ chính hội tụ cho nghiệm chính xác bằng số.
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt;
mso-para-margin:0in;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:10.0pt;
font-family:"Times New Roman";
mso-ansi-language:#0400;
mso-fareast-language:#0400;
mso-bidi-language:#0400;}
#phương pháp toán tử FK #phương trình Schrodinger #nguyên tử hydro #từ trường
Yếu tố ma trận cho exciton hai chiều trong điện trường Phương pháp toán tử FK được sử dụng để giải phương trình Schrödinger cho exciton hai chiều trong điện trường đều. Phép biến đổi Levi-Civita được sử dụng để chọn bộ hàm sóng cơ sở cho bài toán dưới dạng dao động tử điều hòa. Kết quả thu được các yếu tố ma trận của Hamiltonian, là cơ sở để xác định nghiệm số chính xác cho bài toán. 16.00 Normal 0 false false false EN-US JA X-NONE
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-priority:99;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;
mso-para-margin:0cm;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:11.0pt;
font-family:"Times New Roman",serif;}
#exciton #hai chiều #phép biến đổi Levi-Civita #phương pháp toán tử FK #yếu tố ma trận
Phương pháp toán tử FK giải phương trình Schrödinger cho ion H+2 hai chiều
v\:* {behavior:url(#default#VML);}
o\:* {behavior:url(#default#VML);}
w\:* {behavior:url(#default#VML);}
.shape {behavior:url(#default#VML);}
Phương pháp toán tử FK được sử dụng để xác định nghiệm của phương trình Schrödinger cho ion hai chiều. Đã thu được năng lượng của trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích thấp ứng với các khoảng cách liên hạt nhân khác nhau với độ chính xác là hai chữ số thập phân. Kết quả này cần thiết cho các phân tích để phát triển phương pháp. Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-priority:99;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;
mso-para-margin:0cm;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:10.0pt;
font-family:"Times New Roman","serif";}
#phương pháp toán tử FK #phương trình Schrödinger #năng lượng #ion phân tử hydro #hai chiều
Tham số tự do với sự hội tụ của phương pháp toán tử FK Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4 Một điều kiện phổ quát được đưa ra cho việc chọn tham số tự do khi áp dụng phương pháp toán tử FK để giải phương trình Schrödinger. Chúng tôi chỉ ra rằng tốc độ hội tụ của chuỗi bổ chính được cải thiện đáng kể bằng cách chọn tối ưu tham số tự do. Áp dụng cho trường hợp dao động tử phi điều hòa, nghiệm chính xác bằng số (hàm sóng và năng lượng) được tính bằng một giải thuật rất nhanh dựa trên phương pháp toán tử FK và điều kiện chọn tham số tối ưu.
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt;
mso-para-margin:0in;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:10.0pt;
font-family:"Times New Roman";
mso-ansi-language:#0400;
mso-fareast-language:#0400;
mso-bidi-language:#0400;}
#phương pháp toán tử FK #phương trình Schödinger #tham số tự do #tốc độ hội tụ #điều kiện tối ưu
Phương pháp toán tử FK cải tiến giải phương trình Schrödinger cho exciton hai chiều trong từ trường đều
v\:* {behavior:url(#default#VML);}
o\:* {behavior:url(#default#VML);}
w\:* {behavior:url(#default#VML);}
.shape {behavior:url(#default#VML);}
Phương pháp toán tử FK với phép biến đổi Laplace được áp dụng để tìm lại nghiệm số cho bài toán exciton hai chiều trong từ trường đều nhằm thay thế phép biến đổi Levi-Civita trong vùng từ trường lớn và phát triển cho các hệ phức tạp. Kết quả thu được nghiệm số với độ chính xác tám chữ số thập phân cho các trạng thái có chỉ số lượng tử đến hàng trăm. Độ chính xác này giảm khi từ trường nhỏ và đối với trạng thái có số lượng tử từ m=0. Như vậy, phép biến đổi Laplace không thay thế được hoàn toàn cho phép biến đổi Levi-Civita khi xác định nghiệm số, nhưng vẫn có ý nghĩa cho phân tích giải tích và thuận lợi để phát triển cho những hệ phức tạp. Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-priority:99;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;
mso-para-margin:0cm;
mso-para-margin-bottom:.0001pt;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:10.0pt;
font-family:"Times New Roman","serif";}
#exciton hai chiều #nghiệm số #phương pháp toán tử #phương trình Schrödinger #từ trường.